Nhiệt độ màu CCT là gì? 6 thông tin quan trọng nhất về CCT đèn LED
Nội dung
Phần thông số của các loại đèn LED đều có ghi về Nhiệt độ màu (CCT) được đo bằng độ K. Tuy nhiên, ít ai có thể hiểu rõ được ý nghĩa của thông số này. Vậy nhiệt độ màu CCT là gì? Thông số này có ý nghĩa gì đối với đèn LED?
1. Nhiệt độ màu là gì? CCT là gì?
1.1 Nhiệt độ màu là gì?
- Nhiệt độ màu là một khái niệm được rút ra từ định luật bức xạ của Planck.
- Chúng ta có thể hiểu là một đại lượng đặc trưng cho ánh sáng được đo bằng đơn vị gọi là Kelvin (K).
1.2 CCT là gì?
- CCT là ký hiệu của thông số nhiệt độ màu ánh sáng.
- CCT không đề cập đến nhiệt độ thực tế của nguồn sáng mà mô tả nhiệt độ chúng ta làm nung nóng một vật thể có màu đen tuyệt đối như sắt đen để nó phát sáng và tạo ra màu sắc.
>> Xem thêm: CCT là gì? 7 thông tin chi tiết về nhiệt độ màu CCT
1.3 CCT là viết tắt của từ gì?
- CCT là từ viết tắt của “Correlated Color Temperature” - tên tiếng Anh của Nhiệt độ màu.
1.4 Nhiệt độ màu K là gì? Định nghĩa Kelvin
- Nhiệt độ màu K là nhiệt độ màu được đo bằng Kelvin (K). Kelvin dao động từ 1.000K – 10.000K.
- Nhiệt độ Kelvin cao hơn cho màu lạnh hơn, nhiệt độ K thấp hơn cho màu ấm hơn.
1.5 Nhiệt độ màu ánh sáng (CCT) trong Tiếng Anh là gì?
- Nhiệt độ màu trong tiếng Anh là Correlated Color Temperature (CCT).
1.6 Nhiệt độ màu ánh sáng trắng 6500K là gì?
- Nhiệt độ màu trắng là một trong những màu phổ biến được chọn trong chiếu sáng.
- Màu trắng ấm có dải nhiệt độ màu từ 2700K – 3500K.
- Màu trắng trung tính có dải nhiệt độ màu từ 3500K – 4500K.
- Màu trắng lạnh có nhiệt độ màu từ 5000K – 6700K.
1.7 Nhiệt độ màu ánh sáng máy ảnh là gì?
- Nhiệt độ màu máy ảnh chính dùng để ánh xạ lại các giá trị màu, mô phỏng sự biến đổi của nhiệt độ màu xung quanh.
- Có thể coi việc điều chỉnh độ K trong chụp ảnh nhiệt độ màu là việc điều chỉnh cân bằng trắng ở mức độ chi tiết hơn trong nhiếp ảnh.
1.8 Nhiệt độ màu ánh sáng nào tốt cho mắt?
- Trước đây, những dòng đèn truyền thống chỉ có ánh sáng vàng đậm với chỉ số CCT rất thấp (1000k - 2000k). Khoảng nhiệt độ này không đáp ứng được những nhu cầu sử dụng cần sự tập trung.
- Ánh sáng quá nóng gây cảm giác nóng bức, mệt mỏi khi sử dụng lâu dài.
- Do đó, đèn LED ra đời với 3 dải nhiệt độ màu chính từ 2700k - 6700k. Đây là dải CCT phù hợp nhất cho mắt. Tùy vào từng không gian, từng mục đích sử dụng để lựa chọn đèn LED có CCT phù hợp.
- Ánh sáng đèn LED không gây mỏi mắt hay khô mắt khi tiếp xúc thường xuyên.
Xem thêm: RoHS là gì? Chỉ thị hạn chế chất nguy hiểm 2022 có gì khác?
2. Nhiệt độ màu đèn LED là gì?
2.1 Khái niệm nhiệt độ màu đèn LED
- Nhiệt độ màu đèn LED là phần thông số quan trọng của đèn.
- Đèn LED có nhiệt độ màu rất đa dạng.
- Nhiệt độ màu thấp sử dụng trong không gian thư giãn, thoải mái cho mắt.
- Nhiệt độ màu cao sử dụng những không gian cần sự tập trung.
- Màu ánh sáng trung tính được sử dụng trong showroom, trung tâm thương mại,…
2.2 Dải nhiệt độ màu đèn LED
Bảng nhiệt độ màu phản ánh nhiều màu sắc ánh sáng. Tuy nhiên phổ dải nhiệt độ màu được sử dụng nhiều nhất trong bảng nhiệt độ màu là:
Nhiệt độ màu 2700K – 3500K
- Ở dải nhiệt độ này ánh sáng cho màu sắc trắng ấm.
- Đây cũng là dải nhiệt độ được sử dụng phổ biến.
Nhiệt độ màu 4000K – 4500K
- Dải nhiệt độ này cho màu ánh sáng trắng tự nhiên.
- Đây là màu sắc được sử dụng thường xuyên tại các trung tâm thương mại, siêu thị,…
Nhiệt độ màu 5500K – 6700K
- Đây là dải nhiệt độ thuộc màu ánh sáng lạnh, cường độ mạnh, kích thích sự tập trung tinh thần.
Ngoài chỉ số này, đèn LED còn nhiều chỉ số khác như: quang thông là gì, hiệu suất phát quang, tuổi thọ,...Trước khi mua đèn cần tìm hiểu rõ để có lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng.
2.3 Tư vấn chọn màu ánh sáng đèn LED phù hợp
- Nên chọn màu sắc ánh đèn phù hợp với nơi bạn sử dụng và theo sở thích cá nhân.
- Các ánh sáng trắng ấm nên sử dụng cho trung tâm thương mại, siêu thị, bệnh viện, trường học,…
- Màu ánh sáng lạnh nên sử dụng cho văn phòng hay những nơi cần sự tập trung.
Xem thêm: LED COB là gì? 7 Ưu nhược điểm và báo giá LED COB mới nhất
3. Bảng nhiệt độ màu K
Bảng nhiệt độ màu của ánh sáng đèn từ thấp tới cao
Bảng nhiệt độ màu cho chúng tha thấy màu sắc ánh sáng cụ thể và chi tiết, phản ánh chất lượng ánh sáng đó ra sao. Chi tiết bảng nhiệt độ màu bạn đọc tham khảo dưới đây:
Bảng nhiệt độ màu (K) | Nguồn ánh sáng |
1000K | Ánh nến, đèn dầu |
2000K | Màu ánh sáng lúc rạng đông, đèn Wolfram |
2500K | Bóng đèn sợi đốt |
3000K | Ánh đèn trong phòng rửa ảnh |
4000K | Đèn huỳnh quang |
5000K | Ánh sáng ban ngày, đèn flash điện tử |
5500K | Trời trong, mặt trời trên đỉnh đầu |
6000K | Ánh nắng trong điều kiện không mây |
7000K | Ánh nắng trong tình trạng trời mây |
8000K | Trời nhiều mây |
9000K | Bóng mát vào ngày trời trong |
10000K | Trời nhiều mây đen, chuyển mưa |
11000K | Trời xanh không có mặt trời |
20000K | Xế chiều, mặt trời khuất sau núi trong ngày đẹp trời |
4. CRI là gì? Sự khác nhau giữa CCT với CRI
4.1 Khái niệm CRI là gì?
- CRI là từ viết tắt của Color Rendering Index tức là chỉ số hoàn màu.
- CRI đề cập đến cách mà nguồn sáng hiển thị màu sắc trên một vật nào đó.
- CRI max = 100 với màu sắc tương tự ánh sáng tự nhiên.
- CRI càng thấp thì nguồn sáng càng có sự sai lệch.
4.2 Phân nhiệt Nhiệt độ màu CCT với độ hoàn màu CRI
CCT – Correlated Color Temperature
- CCT là nhiệt độ màu, đảm nhiệm các thông số liên quan đến màu sắc ánh sáng.
- Ánh sáng màu nóng có CCT thấp, ánh sáng màu lạnh cho chỉ số CCT cao.
CRI – Color Rendering Index
- CRI là độ hoàn màu hay còn gọi là độ trung thực về màu sắc của các vật thể.
- CRI không có giá trị tối thiểu, giá trị tối đa là 100.
- Đặc biệt, nhiệt độ màu vẫn giữ nguyên khi độ hoàn màu có sự thay đổi.
5. Phương pháp đo nhiệt độ màu – Cách đo nhiệt độ màu ánh sáng
- Phương pháp đo cho độ chính xác cao nhất là sử dụng máy đo nhiệt độ màu.
- Có 2 loại máy đo là máy đo nhiệt độ màu bằng cảm biến và máy đo nhiệt độ màu bằng quang phổ.
- Máy đo nhiệt độ màu bằng công nghệ cảm biến kiểu dáng nhỏ gọn, dễ sử dụng nhưng tỉ lệ cho kết quả chính xác không cao.
- Máy đo nhiệt độ bằng quang phổ độ chính xác cao nhưng giá thành đắt hơn.
6. Tư vấn chọn dải nhiệt độ màu ánh sáng cho một số ứng dụng trong cuộc sống
6.1 Nhiệt độ màu cho chiếu sáng dân dụng
Nhiệt độ màu cho đèn phòng khách
- Đây là không gian rộng trong nhà, nên sử dụng ánh sáng trắng ấm hoặc trung tính.
- Nhiệt độ màu cần sử dụng từ 3500K – 4500K.
Nhiệt độ màu cho đèn phòng ngủ
- Nên sử dụng ánh sáng vàng hoặc ánh sáng ấm có nhiệt độ màu từ 2000K – 3000K.
- Sử dụng ánh sáng ấm tạo cảm giác ấm áp, dễ chịu cho không gian nghỉ ngơi.
Nhiệt độ màu cho đèn phòng tắm
- Phòng tắm có thể chọn lựa màu ánh sáng ấm từ 2700K – 3500K hoặc ánh sáng trung tính từ 3500K – 4000K.
- Phòng tắm nên sử dụng ánh sáng ấm để bảo vệ đỡ chói mắt.
Nhiệt độ màu cho đèn chiếu sân vườn
- Khi chiếu sáng lối đi nên chọn ánh sáng trắng ( 5000k - 6500k); chiếu sáng xung quanh sân vườn, gốc cây nên chọn ánh sáng vàng (2700k - 3500k).
- Ngoài ra, để chiếu sáng sân vườn nên kết hợp thêm các loại đèn LED đổi màu đa sắc ánh sáng.
6.3 Nhiệt độ màu cho chiếu sáng mô hình thủy sản
- Trong chiếu sáng mô hình thủy sản nên chọn loại ánh sáng có nhiệt độ màu gần giống với nguồn ánh sáng mặt trời.
- Nhiệt độ màu hợp lý nhất là từ 5000K – 6500K cho thiết bị chiếu sáng.
6.4 Nhiệt độ màu cho máy ảnh kỹ thuật số
- Nhiệt độ màu máy ảnh kỹ thuật số tùy thuộc vào không gian chụp của bạn để chọn lựa màu cho hợp lý.
- Trong cài đặt đã chia rõ các nhiệt độ màu hợp lý cho các khu vực chụp ảnh.
Qua bài viết chia sẻ chi tiết về CCT là gì giúp người mua đưa ra những lựa chọn phù hợp với nhu cầu chiếu sáng. Khi mua đèn LED cần quan tâm tới nhiệt độ màu, hiệu suất chiếu sáng, chỉ số hoàn màu,...Đây là những thông số quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng ánh sáng. Tham khảo các sản phẩm đèn LED có đủ các loại nhiệt độ màu để lựa chọn trên website: Congtydenled.com.vn
Đánh giá của bạn :
0 Bình luận