Đơn vị uy tín hàng đầu thị trường cung cấp các sản phẩm đèn LED

Thời gian khấu hao nhà xưởng bao nhiêu năm? Cách tính dễ nhất

Nội dung

    Nhà xưởng cũng được coi là một loại tài sản cố định của doanh nghiệp. Vậy khấu hao nhà xưởng bao nhiêu năm? Cách tính khấu hao nhà xưởng như thế nào?. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn thêm nhiều thông tin về cách khấu hao nhà xưởng.

    1. Khấu hao nhà xưởng là gì? 

    Khấu hao nhà xưởng là gì?

    Khấu hao nhà xưởng là gì?

    1.1 Khái niệm

    • Khấu hao nhà xưởng được hiểu là hao mòn tự nhiên và không bị tác động bởi tai nạn hay chủ đích khác. 
    • Mỗi doanh nghiệp cần phải tính được khấu hao để cho ra giá trị thực tế của tài sản. 
    • Vậy nên nếu sử dụng trong thời gian dài thì bắt buộc phải trích khấu hao sao cho phù hợp trong khoảng thời gian hoạt động. 

    1.2 Một số khoản trích xuất khấu hao nhà xưởng

    Trích xuất khấu hao nhà xưởng

    Trích xuất khấu hao nhà xưởng

    Theo vốn hoạt động

    • Vốn hoạt động được gọi là khấu hao trong quá trình xây dựng trang chi phí dự toán. 
    • Có thể hiểu là phần khấu hao ngày theo hướng mua lại những nhà sử mà không phải đầu tư xây dựng thêm.

    Theo tài sản nhà xưởng

    • Ngoài ra còn phải để ý thêm yếu tố tài sản nhà xưởng để xem xét nhà xưởng khấu hao bao nhiêu năm. 
    • Bởi vì trong trường hợp thuê kho họ có thể đề nghị khấu hao thêm bất kỳ thiết bị nào bổ sung từ ngày bắt đầu thuê. 

    2. Quy định về khấu hao tài sản nhà xưởng

    2.1 Cách xác định tài sản cố định

    Xác định tài sản cố định

    Xác định tài sản cố định

    Tài sản cố định hữu hình

    • Tài sản cố định hữu hình chính là những loại hình tài sản được hình thành theo hình thái vật chất; xác định theo kết cấu độc lập. 
    • Tài sản sử dụng trong thời gian từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 10.000.000 đồng trở lên.

    Tài sản cố định vô hình

    • Đây là những tài sản không có các loại hình thái vật chất.
    • Các tài sản không bao gồm nhà xưởng, công trình xây dựng; kiến trúc và có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng. Thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên. 

    2.2 Phạm vi tài sản cố định hao mòn và khấu hao

    Theo Điều 12, Thông tư 45/2018/TT-BTC, phạm vi của tài sản cố định tính hao mòn và khấu hao bao gồm:

    Thông tư 45/2018/TT-BTC

    Thông tư 45/2018/TT-BTC

    2.3 Nguyên tắc tính khấu hao nhà xưởng

    • Đối với các tài sản cố định sử dụng cho mục đích kinh doanh, cho thuê hoặc kinh doanh, liên kết thì nguyên tắc tính khấu hao sẽ được tính từ ngày tài sản cố định được đưa vào sử dụng và dừng tính khấu hao khi kết thúc việc sử dụng tài sản. 
    • Chi phí tính khấu hao tài sản cố định sẽ được tiến hành phân bổ cho các hoạt động để tiến hành hạch toán chi phí theo từng mục khác nhau. 

    3. Cách tính thời gian nhà xưởng khấu hao bao nhiêu năm? 

    Để có thể xác định được nhà xưởng khấu hao bao nhiêu năm thì cần phải căn cứ theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính.  

    • Khi đó khấu hao của nhà xưởng sẽ được tính toán và phân bổ có hệ thống theo nguyên giá ban đầu vào chi phí sản xuất kinh doanh.
    • Khi đó được doanh nghiệp trích khấu hao là thực sự cần thiết để thu hồi lại vốn đầu tư tài sản cố định và tính ra được lợi nhuận thực tế. 
    • Đối với những nhà xưởng đã qua sử dụng thì sẽ trích thời gian khấu hao như sau:
    Cách tính thời gian nhà xưởng khấu hao bao nhiêu năm

    Cách tính thời gian nhà xưởng khấu hao bao nhiêu năm

    4. Khung thời gian trích khấu hao tài sản nhà xưởng

    Khung thời gian trích khấu hao TSCĐ theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính để xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể như sau:

    Danh mục các nhóm tài sản cố định

    Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

    Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

    A - Máy móc, thiết bị động lực

    1. Máy phát động lực

    8

    15

    2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí

    7

    20

    3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

    7

    15

    4. Máy móc, thiết bị động lực khác

    6

    15

    B - Máy móc, thiết bị công tác

    1. Máy công cụ

    7

    15

    2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

    5

    15

    3. Máy kéo

    6

    15

    4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

    6

    15

    5. Máy bơm nước và xăng dầu

    6

    15

    6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

    7

    15

    7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

    6

    15

    8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

    10

    20

    9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

    5

    15

    10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

    7

    15

    11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

    10

    15

    12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

    5

    10

    13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

    5

    15

    14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

    7

    15

    15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

    6

    15

    16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

    3

    15

    17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

    6

    10

    18. Máy móc, thiết bị công tác khác

    5

    12

    19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu

    10

    20

    20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí

    7

    10

    21. Máy móc thiết bị xây dựng

    8

    15

    22. Cần cẩu

    10

    20

    C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

    1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

    5

    10

    2. Thiết bị quang học và quang phổ

    6

    10

    3. Thiết bị điện và điện tử

    5

    10

    4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá

    6

    10

    5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

    6

    10

    6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

    5

    10

    7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

    6

    10

    8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

    2

    5

    D - Thiết bị và phương tiện vận tải

    1. Phương tiện vận tải đường bộ

    6

    10

    2. Phương tiện vận tải đường sắt

    7

    15

    3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

    7

    15

    4. Phương tiện vận tải đường không

    8

    20

    5. Thiết bị vận chuyển đường ống

    10

    30

    6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

    6

    10

    7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

    6

    10

    E - Dụng cụ quản lý

    1. Thiết bị tính toán, đo lường

    5

    8

    2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

    3

    8

    3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

    5

    10

    G - Nhà cửa, vật kiến trúc

    1. Nhà cửa loại kiên cố

    25

    50

    2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...

    6

    25

    3. Nhà cửa khác

    6

    25

    4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...

    5

    20

    5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng

    6

    30

    6. Bến cảng, ụ triền đà...

    10

    40

    7. Các vật kiến trúc khác

    5

    10

    H - Súc vật, vườn cây lâu năm

    1. Các loại súc vật

    4

    15

    2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.

    6

    40

    3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.

    2

    8

    I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.

    4

    25

    K - Tài sản cố định vô hình khác.

    2

    20

    Lưu ý: Nếu trích khấu hao nhiều hơn khung thời gian quy định thì chi phí vượt khung đó sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

    5. Phương pháp tính khấu hao nhà xưởng

    5.1 Tính khấu hao nhà xưởng theo đường thẳng

    Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng là phương pháp khấu hao theo mức tính ổn định hàng năm trong suốt thời gian sử dụng, phương pháp này áp dụng được với hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

    • Trường hợp mua TSCĐ về dùng ngay trong tháng được tính như sau:
    Tính khấu hao nhà xưởng theo đường thẳng

    Tính khấu hao nhà xưởng theo đường thẳng

    • Trong đó: Số ngày sử dụng trong tháng = Tổng số ngày của tháng P/S – Ngày bắt đầu sử dụng + 1

    5.2 Tính khấu hao nhà xưởng theo số dư giảm dần có điều chỉnh

    Khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh là phương pháp áp dụng đối với các lĩnh vực công nghệ có sự thay đổi, phát triển nhanh, hoạt động có hiệu quả và phải thỏa các điều kiện sau:

    • Là tài sản cố định mới, chưa qua sử dụng;
    • Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm.

    Công thức khấu hao hàng năm: 

     

    • Mức trích khấu hao hằng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh

     

    6. Lưu ý khi thực hiện chiết khấu hao nhà xưởng

    Lưu ý khi thực hiện chiết khấu hao nhà xưởng

    Lưu ý khi thực hiện chiết khấu hao nhà xưởng

    Thực hiện cẩn thận

    • Trích khấu hao của tất cả tài sản không chỉ nhà xưởng sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 
    • Do đó cần phải thực hiện vô cùng cẩn thận để tránh trường hợp sai lệch đáng tiếc xảy ra. 

    Lựa chọn phương pháp tính phù hợp

    • Thực chất có rất nhiều phương pháp để có thể tính được nhà xưởng khấu hao bao nhiêu năm. 
    • Tuy nhiên tùy vào tính chất của mỗi doanh nghiệp để đề ra phương pháp phù hợp nhất. 

    Cập nhật thông tin mới nhất

    • Nên cập nhật thông tin một cách kịp thời và chính xác theo những quy định mới nhất được ban hành về trích khấu hao nhà xưởng. 
    • Khi đó có thể áp dụng đúng lúc theo thời gian mà doanh nghiệp đã đăng ký để điều chỉnh sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.

    Bài viết trên đây đã cung cấp cho doanh nghiệp cách tính khấu hao nhà xưởng bao nhiêu năm. Hy vọng bài viết hữu ích và sẽ giúp doanh nghiệp có thêm các hiểu biết về nhà xưởng để đầu tư, xây dựng hợp lý. 

    Đánh giá của bạn :

    0 Bình luận

    Đối tác tiêu biểu

    icon-ribbon Sản phẩm chính hãng
    icon-shield Dịch vụ uy tín
    icon-changing Đổi trả trong 7 ngày
    icon-delivery Giao hàng toàn quốc

    Call center