Tiếp địa cột đèn chiếu sáng là gì? Báo giá và thi công
Nội dung
Tiếp địa cột đèn chiếu sáng là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chống sét trong các công trình chiếu sáng cao áp và chiếu sáng ngoài trời. Cọc tiếp địa có tác dụng chống sét, đảm bảo độ an toàn trong suốt quá trình sử dụng. Cùng HALED STORE tìm hiểu chi tiết về tiếp địa cột đèn chiếu sáng và cách thi công qua bài viết dưới đây.
1. Hình ảnh tiếp địa cột đèn chiếu sáng
Một số loại tiếp địa cột đèn chiếu sáng thông dụng
Cọc tiếp địa thép mạ kẽm
Cọc tiếp địa chống sét bằng đồng
Thanh đồng tiếp địa cột đèn chiếu sáng
Cọc tiếp địa hàn râu
2. Khái niệm tiếp địa cột đèn chiếu sáng là gì?
2.1 Tiếp địa cột đèn chiếu sáng là gì?
- Tiếp địa cột đèn hay còn gọi là cọc tiếp địa là một loại linh không thể trong hệ thống tiếp địa chống sét.
- Cọc tiếp địa được chôn xuống đất và có nhiệm vụ thoát sét xuống lòng đất giảm thiểu tối đa năng lượng của sét khi bị đánh trúng, có đường kính từ 1,4 - 2 cm.
- Tiếp địa là một thành phần trong cấu tạo khung móng cột đèn chiếu sáng.
2.2 Tiếp địa liên hoàn là gì?
- Tiếp địa liên hoàn là hệ thống các cọc tiếp địa nối tiếp nhau liên tục được dùng trong hệ thống chống giật cho tủ điện, cột điện.
2.3 Tiếp địa lặp lại là gì?
- Tiếp địa lặp lại là loại tiếp địa được dùng trong lưới điện hạ thế.
- Nhiệm vụ của tiếp địa lặp lại là ngăn chặn sự lệch pha điện áp khi đứt dây trung tính.
- Nhờ đó, đường dây hạ thế giữ được sự cân bằng tương đối điện áp của các pha khi đứt, tạo sự liên hệ tạm thời giữa nguồn điện với các phụ tải 1 pha qua mặt đất.
Dây tiếp địa cho các cột điện nhỏ, xa trạm biến áp
2.4 Tiếp địa hệ thống chiếu sáng
Tiếp địa an toàn cho cột chiếu sáng
- Tiếp địa an toàn là hệ thống các dây tiếp địa được nối vào các giá đỡ thiết bị điện, hệ thống chiếu sáng, vỏ tủ bảng điện, vỏ máy biến thế…
- Mỗi vị trí cột cuối hệ thống chiếu sáng được đóng 1 hệ thống tiếp địa llàm tiếp địa an toàn, đóng sâu dưới mặt đất tự nhiên 0,1m. Dây tiếp đất được hàn nối giữa các cọc tiếp địa với đế cột chiếu sáng.
- Vai trò của tiếp địa an toàn là đảm bảo an toàn cho con người khi làm việc gần các thiết bị mang điện có điện áp cao, ngăn ngừa tai nạn điện giật khi cách điện bị hư hỏng.
Tiếp địa tủ chiếu sáng
- Tủ điện điều khiển chiếu sáng và các cột đèn được nối đất bằng dây đồng M10.
3. Thông số kỹ thuật cột tiếp địa
Chất liệu |
Thép mạ kẽm, đồng nguyên chất, thép mạ đồng |
Kiểu dáng |
chữ V, trụ tròn, thanh |
Đường kính (mm) |
14/15/16/20/25/50 |
Độ dài (m) |
1,5 / 1,6-2 / 2.1 - 2.5 |
Độ dày |
4 ly, 5 ly, 6 ly, 7 ly |
4. Cấu tạo cọc tiếp địa cột đèn chiếu sáng
- Cọc tiếp địa được cấu tạo đơn giản gồm 1 thanh kim loại được vót nhọn đầu để dễ dàng cắm sâu xuống lòng đất.
- Có thể nối 2 hoặc nhiều cọc với nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng và khu vực cắm cọc tiếp địa.
Cấu tạo cọc tiếp địa cột đèn chiếu sáng
5. Phân loại cột tiếp địa
5.1 Phân loại theo chất liệu
- Cọc tiếp địa bằng đồng (đồng vàng hoặc đồng đỏ)
- Cọc tiếp địa bằng thép mạ kẽm (nhúng nóng hoặc điện phân)
- Cọc tiếp địa bằng thép mạ đồng (nhúng nóng hoặc điện phân)
5.2 Phân loại theo kiểu dáng
- Cột trụ tròn
- Cột thanh chữ V
- Cột thanh chữ nhật
6. Vai trò của cột tiếp địa chiếu sáng
- Vai trò chính của cọc tiếp địa là dẫn các dòng xung sét từ các thiết bị đầu vào xuống đất và tiêu tán năng lượng của chúng.
Cọc tiếp địa dẫn xung sét và tiêu tán năng lượng
- Chức năng của hệ thống tiếp địa cột đèn chiếu sáng là cân bằng điện thế bảo vệ an toàn cho con người và các thiết bị điện dân dụng.
7. Ứng dụng cọc tiếp địa cột đèn chiếu sáng
- Cọc tiếp địa được ứng dụng phổ biến trong thi công các loại cột đèn cao áp, cột đèn sân vườn, hệ thống chiếu sáng ngoài trời,...
- Ngoài ra còn được ứng dụng trong hệ thống nhà dân dụng, tiếp địa thang máy,...
8. Top 3 cọc tiếp địa bán chạy nhất hiện nay
8.1 Cọc tiếp địa chống sét
Thông số kỹ thuật
Chất liệu |
Thép mạ kẽm nhúng nóng |
Quy cách thép |
chữ V |
Tiêu chuẩn |
TCVN |
Chiều cao |
1.2 m – 2.4m – 3m |
Cọc tiếp địa thép mạ kẽm nhúng nóng
Đặc điểm
- Cọc là các thanh thép đủ tiêu chuẩn, được mạ kẽm bên ngoài giúp tăng độ bền và khả năng chống oxy hóa cao.
- Chất liệu thép cao cấp cho độ bền cao, tuổi thọ kéo dài, giá thành rẻ.
- Cọc thường được ứng dụng trong các công trình lớn, đặc biệt là môi trường đặc thù, nhiều hóa chất như: bệnh viện, xí nghiệp, trạm năng lượng…
Báo giá
- Cọc tiếp địa cột đèn chiếu sáng có giá tham khảo từ 360.000 - 570.000 (vnđ/cọc).
- Giá thành chỉ mang tính chất tham khảo.
8.2 Cọc tiếp địa thép mạ đồng nhúng nóng
Thông số kỹ thuật
Chất liệu |
Thép mạ đồng nhúng nóng |
Quy cách thép |
tròn côn |
Tiêu chuẩn |
TCVN, IEC 62561 |
Chiều cao |
16mm |
Cọc tiếp địa thép mạ đồng nhúng nóng
Đặc điểm
- Cọc có hình dáng trụ tròn côn, đầu được vát nhọn để dễ dàng cắm xuống đất.
- Cọc được mạ lớp đồng dày 50 - 100 um tăng khả năng dẫn điện và chống gỉ sét.
- Tiếp đất thoát sét cho hệ thống chống sét trực tiếp, tiếp địa cho hệ thống điện, tiếp địa chống sét lan truyền.
Báo giá
- Cọc tiếp địa có giá tham khảo từ 210.000 - 370.000 (vnđ/cọc).
- Giá thành chỉ mang tính chất tham khảo.
8.3 Cọc tiếp địa đồng nguyên chất
Thông số kỹ thuật
Chất liệu |
Đồng nguyên chất |
Quy cách thép |
tròn côn |
Tiêu chuẩn |
TCVN |
Chiều cao |
16mm |
Cọc tiếp địa đồng đỏ nguyên chất
Đặc điểm
- Cọc tiếp địa chống sét được làm từ 100% đồng đỏ nguyên chất có đặc tính dẫn điện cao, thoát sét tốt và có độ bền phù hợp với mọi địa chất.
- Cọc đồng đỏ được sử dụng cho hệ thống tiếp địa có yêu cầu điện trở rất thấp và sử dụng tại vùng có môi trường ăn mòn cao như vùng biển, hải đảo…
Báo giá
- Cọc tiếp địa đồng có giá tham khảo từ 1.350.000 - 1.670.000 (vnđ/cọc).
- Giá thành chỉ mang tính chất tham khảo.
9. Bảng báo giá cọc tiếp địa chiếu sáng
Cọc tiếp địa |
Giá bán (vnđ/cọc) |
Cọc tiếp địa thép mạ kẽm nhúng nóng |
360.000 - 570.000 |
Cọc tiếp địa thép mạ đồng nhúng nóng |
210.000 - 370.000 |
Cọc tiếp địa đồng nguyên chất |
1.350.000 - 1.670.000 |
- Giá bán chỉ mang tính chất tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy vào thời điểm mua hàng.
10. Cách thi công cột đèn chiếu sáng với cọc tiếp địa
Thi công cột đèn chiếu sáng với cọc tiếp địa
10.1 Đào rãnh tiếp địa
- Xác định vị trí làm hệ thống tiếp địa và kiểm tra cẩn thận trước khi đào để tránh các công trình ngầm như cáp ngầm, đường ống,...
- Đào rãnh sâu xuống đất tại vị trí cọc, chiều rộng 300mm – 500mm và độ sâu 600mm – 800mm theo bản vẽ thiết kế hoặc mặt bằng thực tế thi công.
- Đào rãnh tiếp địa đảm bảo độ sâu theo thiết kế.
10.2 Đóng trực tiếp cọc tiếp địa xuống rãnh
- Dây tiếp địa trước khi rải phải được nắn thẳng.
- Cọc tiếp địa được đóng trực tiếp xuống rãnh sau khi đã đạt độ sâu.
- Dùng máy hàn hàn dây tiếp địa vào đầu cọc.
10.3 Lấp đất rãnh tiếp địa
- Đất lấp rãnh dây tiếp địa không được lẫn đá, sỏi, tạp chất.
- Được tiến hành lấp từng lớp dày từ 15 - 20 cm, tưới nước và đầm kỹ.
- Các rãnh tiếp địa sau khi đắp đất đến mặt đất khởi thuỷ và đầm chặt, tiến hành tưới đẫm nước để giữ ẩm cho đất;
- Đảm bảo trị số điện trở của đất như đất nguyên thuỷ.
10.4 Kiểm tra chỉ số điện trở tiếp địa
- Đảm bảo trị số điện trở tiếp địa đạt yêu cầu so với thiết kế.
- Khi đo các vị trí không đảm bảo trị số điện trở theo yêu cầu, tiến hành bổ sung tiếp địa đến khi đạt chỉ số điện trở cho phép.
Tiếp địa cột đèn chiếu sáng có vai trò vô cùng quan trọng. Nếu thiết bị chống sét có tiếp địa không tốt thì việc sét đánh có thể gây ra hậu quả lớn. Ngược lại nếu tiếp địa cột đèn tốt thì hệ thống thu lôi sẽ phát huy được tối đa hiệu quả sử dụng, đảm bảo an toàn cho con người cũng như hệ thống chiếu sáng. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 033 259 9699.
Đánh giá của bạn :
0 Bình luận